|
Post by cuong on Feb 5, 2015 22:54:48 GMT
Ma Hoàng Thang (麻黄汤)
Tên Pinyin: Ma Huang Tang Tên Tiếng Hoa: 麻黄汤
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị: Thái dương thương hàn. Phát sốt, sợ lạnh, không mồ hôi, đầu cổ cứng đau, mạch phù khẩn (biểu thực chứng). Chủ trị sốt, nhức đầu, đau nhức mình, suyễn, ngạt mũi, chảy nước mũi
[Phát hãn giải biểu, khu phong tán hàn, tuyên thông phế khí. Ngoại cảm phong hàn, sốt sợ lạnh, ngạt mũi, sổ mũi, ho, đau đầu, chân tay đau mỏi khó chịu, mạch phù khẩn, không có mồ hôi ( biểu thực ) VPQ mạn tính, HPQ mạn)]
Ma hoàng 9g Quế chi 6g Hạnh nhân 8g Cam thảo 3g
Ghi Chú: Sắc uống nóng. Đổ 1 chén rưỡi nước sắc khoảng 30 phút.
Kiêng Kỵ: Cảm phong hàn mà đổ mồ hôi không dùng.
|
|
|
Post by cuong on Feb 5, 2015 22:57:22 GMT
Quế Chi Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị: Phát sốt, đổ mồ hôi, sợ gió lạnh, đầu cổ cứng đau, mạch phù hoãn (biểu hư chứng). Chủ trị giải cơ, phát biểu, điều hòa dinh vệ. [ Điều hòa dinh vệ, phát hãn giải biểu. Ngoại cảm phong hàn, sốt sợ gió,ho khan, đau đầu, không khát, rêu lưới trắng, mạch phù hoãn hoặc phù nhược, có mồ hôi, (biểu hư ) CMPH kèm vai gáy cứng đau Đau khớp không có sưng nóng đỏ đau. Phụ nữ có thai bị ngén ( nôn nhiều )]
Quế chi 12g Đại táo 3 quả Bạch thược 12g Sinh khương 4 lát Chích cam thảo 8g
Ghi Chú: Sắc uống, ăn cháo nóng sau khi uống.
|
|
|
Post by cuong on Feb 5, 2015 23:01:12 GMT
Tứ Quân Tử Thang (四君子湯)
Tên Pinyin: Sì jūn zǐ tāng Tên Tiếng Hoa: 四君子湯
Tác Giả: Trần Sư Văn
Chủ Trị: Kiện tỳ vị, ích khí, hòa trung, khí hư bất túc, mệt mỏi rã rời, mặt vàng người gầy, ăn uống giảm sút, đại tiện lỏng
[Ích khí kiện tỳ dưỡng vị Tỳ vị khí hư, mặt trắng bệch, tiếng nói nhỏ yếu, chân tay yếu, ăn ít, ỉa sệt, lưỡi nhợt, mạch tế hoãn]
Nhân sâm 10g Bạch linh 10g Bạch truật 10g Chích cam thảo 4g
Ghi Chú: Sắc uống
|
|
|
Post by cuong on Feb 5, 2015 23:04:14 GMT
Tứ Vật Thang (四物汤)
Tên Pinyin: Si Wu Tang Tên Tiếng Hoa: 四物汤
Tác Giả: Lận Đạo Nhân
Chủ Trị: Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, trị các chứng thuộc huyết hư, huyết ứ, thiếu máu, sắc mặt xanh xao.
[Bổ huyết hoạt huyết Kinh nguyệt không điều hòa, đau bụng vùng rốn, rong kinh, băng kinh, huyết hà thành cục lúc đau lúc không, động thai ra huyết. Sau khi đẻ huyết hôi ko ra kết lại khiến bụng dưới đau, phát sốt Thiếu máu, dị ứng nổi ban]
Thục địa 12g Xuyên khung 6g Đương quy 12g Bạch thược 12g
Ghi Chú: Sắc uống ngày một thang
|
|
|
Post by cuong on Feb 5, 2015 23:09:04 GMT
Bát Trân Thang Tên Pinyin: Ba Zhen tang
Tác Giả: Tiết Kỷ
Chủ Trị: Bồi bổ khí huyết. Trị cơ thể suy nhược, khí huyết đều suy, sắc da trắng bệch hoặc vàng úa, đầu choáng, mắt hoa, tay chân không có sức, hơi thở ngắn, không muốn nói, hồi hộp, lo sợ, ăn uống không tiêu, lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch tế nhược, không lực
[Bổ khí huyết Trị hư suy khí huyết, sắc mặt bệch hoặc màu vàng rơm, đầu váng, chân tay mỏi yếu, khí đoản, tim hồi hộp, ăn ít, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch tế hư, tế nhược, vô lực]
Nhân sâm 8g Phục linh 8g Bạch truật 8g Cam thảo 4g Thục địa 16g Xuyên khung 8g Đương quy 8g Bạch thược 8g
Ghi Chú: Sắc uống. Có thể sắc hai nước uống trước bữa ăn.
|
|
|
Post by cuong on Feb 5, 2015 23:11:43 GMT
Lục Vị Địa Hoàng thang (六味地黃丸)
Tên Pinyin: Liù Wèi Dì Huáng tang Tên Tiếng Hoa: 四味地黃丸
Tác Giả: Tiền Ất
Chủ Trị: Bổ thận âm, bổ can huyết. Trị can thận âm hư, lưng đau, mỏi gối, đầu váng, mắt hoa, tai ù, tai kêu như ve, đạo hãn, di tinh, nóng về chiều, nhức răng, sưng nướu do hư hỏa bốc lên, tiêu khát, viêm họng
[Tư âm bổ can thận ( bổ thủy ) Trị can thận âm hư. Lưng đau, gối mỏi, đầu váng, chóng mặt, ù tai, mồ hôi trộm, di tinh. Hoặc âm hư hỏa bôc gây cốt chưng, triều nhiệt, lòng bàn tay, chân nóng. Tiêu khát, mồm họng khô, răng đau, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác.]
Thục địa 24g Sơn dược 12g Sơn thù du 12g Đơn bì 9g Bạch phục linh 9g Trạch tả 9g
Ghi Chú: Tán bột, luyện với nước sắc Thục địa và Sơn thù, mật ong làm hoàn
|
|
|
Post by cuong on Feb 5, 2015 23:14:38 GMT
Bát Vị Địa Hoàng thang (八味地黃丸)
Tên Pinyin: Ba Wei Di Huang tang Tên Tiếng Hoa: 四味地黃丸
Tác Giả: Ngô Khiêm
Chủ Trị: Ôn bổ thận dương. Chủ trị các chứng đau lưng, mỏi gối, lưng và chi dưới lạnh, tiểu tiện nhiều lần, phù thũng và ngứa ở những người dễ mệt mỏi, lượng tiểu tiện giảm hoặc đái rắt, đôi khi miệng khát
[Ôn bổ thận dương ( bổ hỏa ) Thận dương bất túc. Lưng đau, gối mỏi, tiểu không lợi. Thường lạnh nửa người dưới, bụng dưới đau, lưới nhạt bệu, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm tế]
Thục địa 24g Sơn dược 12g Sơn thù du 12g Bạch phục linh 9g Trạch tả 9g Đan bì 9g Phụ tử 8g Nhục quế 8g
Ghi chú: Thang này còn được gọi là Bát Vị Quế Phụ Sắc uống hoặc nhân liều lượng lên 10 lần rồi tán bột làm hoàn
|
|
|
Post by cuong on Feb 5, 2015 23:19:52 GMT
Thập Toàn Đại Bổ (十全大补)
Tên Pinyin: Shí quán dà bǔ Tên Tiếng Hoa: 十全大补
Tác Giả: Trần Sư Văn
Chủ Trị: Bồi bổ khí huyết, dùng trong các trường hợp thể lực bị suy yếu sau khi ốm dậy, người mệt mỏi rã rời, ǎn uống không ngon miệng, đổ mồ hôi trộm, lạnh chân tay, thiếu máu.
[Bổ khí bổ huyết bổ dương ( dùng cho người thiếu máu ko phải âm hư ) Trị hư suy khí, huyết, âm, dương.Sắc mặt bệch hoặc màu vàng rơm, đầu váng, chân tay mỏi yếu, khí đoản, tim hồi hộp, ăn ít, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch tế hư, di tinh ở nam giới, băng lậu ở phụ nữ]
Nhân sâm 8g Phục linh 8g Bạch truật 8g Cam thảo 2g Thục địa 12g Xuyên khung 6g Đương quy 12g Bạch thược 8g Chích hoàng kỳ 8g Nhục quế 4g
Ghi Chú: Thêm Đại táo 3 quả, Sinh khương (gừng) 2 lát. Sắc uống.
|
|
|
Post by cuong on Feb 5, 2015 23:23:13 GMT
Quy Tỳ Thang (归脾汤)
Tên Pinyin: Guī pí tāng Tên Tiếng Hoa: 归脾汤
Tác Giả: Nghiêm Dụng Hòa
Chủ Trị: Tâm tỳ đều hư, khí huyết hư, hồi hộp, hay quên, mất ngủ, ăn kém, hay mệt mỏi, cơ thể suy nhược, kinh nguyệt không đều, huyết rong, xuất huyết dưới da, thần kinh suy nhược, tâm suy.
[Ích khí bổ huyết kiện tỳ dưỡng tâm. Tâm tỳ lưỡng hư. Suy nghĩ quá độ làm tổn thương tâm tỳ, khí huyết bất túc. Tim hồi hộp, hay quên, mất ngủ, mồ hôi trộm, ăn ít, mệt mỏi, mặt vàng sạm, lưới nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch tế hoãn. Tỳ không nhiếp huyết: ỉa máu, rong băng kinh, kinh trước kỳ lượng nhiều sắc nhợt, đái són hoặc khí hư bạch đới. ]
Nhân sâm 12g Phục thần 12g Toan táo nhân sao 12g Viễn chí 6g Hoàng kỳ 12g Mộc hương 4g Bạch truật 12g Long nhãn nhục 12g Đương quy 12g Chích thảo 4g Sinh khương (gừng tươi) 3 lát Đại táo 3 quả
Ghi Chú: Sắc uống
|
|
|
Post by cuong on Feb 5, 2015 23:26:27 GMT
Độc Hoạt Ký Sinh Thang (独活寄生湯)
Tên Pinyin: Dú huó jì shēng tāng Tên Tiếng Hoa: 独活寄生湯
Tác Giả: Tôn Tư Mạo
Chủ Trị: Trước tý (phong thấp tê), thống tý (phong thấp lạnh). Trừ thấp, khu phong, tán hàn. Chủ trị các thấp khớp mạn tính, các khớp sưng đau nhưng hết đỏ, hết sốt, dính khớp, cứng khớp hoặc biến dạng teo cơ, cơ nhục cảm thấy như tê hoặc sưng phù
[Khu phong, trừ thấp, bổ can thận. Chứng tý lâu ngày, can thận đều hư suy, khí huyết bất túc. Lưng đau, gối mỏi, khớp co duỗi khó khăn.]
Độc hoạt 9g Ngưu tất 6g Phòng phong 6g Đỗ trọng 6g Tang ký sinh 6g Quế chi 6g Tế tân 6g Thục địa 6g Tần giao 6g Bạch thược 6g Đương quy 6g Cam thảo 6g Nhân sâm 6g Phục linh 6g Xuyên khung 6g
Ghi Chú: Sắc uống. Có thể thay Tang ký sinh bằng Hoàng kỳ, Tục đoạn cũng chữa được chứng tý thuộc phong hàn thấp.
|
|